Lắp đặt camera quan sát giá rẻ tại quảng ngãi – Camera ip wifi

Những Tác Dụng Của Việc Lắp Đặt Hệ Thống Camera Quan sát HD

Một số chi tiết về tác dụng của việc lắp đặt hệ thống Camera Quan Sát HD giá rẻ 
I. SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH VÀ CÔNG NGHỆ
1. Đặt vấn đề
– Bên cạnh đó, vấn đề quản lý con người, phòng chống tệ nạn xã hội (ăn cắp, trộm, cướp, …) đối với nhà quản lý vẫn còn tồn tại và càng nhiều khó khăn cùng với sự phát triển của đất nước. Vấn đề được đặt ra và bức xúc từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, … là làm sao có được công cụ quản lý tốt hơn và hệ thống an ninh bảo mật hơn trước sự phát triển của các tệ nạn xã hội nói trên.
– Trong quá trình sản xuất, Lãnh đạo dù ở đâu vẫn quan sát và điều hành nhân sự, công việc đạt hiệu quả tối ưu
– Để đáp ứng nhu cầu sử dụng hệ thống giám sát ngày càng tăng. Xu hướng của thị trường hệ thống giám sát video chuyển dần từ tiìn hiêòu (Analog) sang số hoá (Digital) và tích hợp với mạng IP cho phép theo dõi từ xa ở bất kỳ vị trí nào và có thể ghi lại các hình ảnh trên các ổ đĩa.
2. Mục tiêu chung
Sự thành công giải pháp “Quản lý bằng hình ảnh” của Chúng tôi được lập nên do đã đáp ứng được những mục tiêu sau:
– Ban giám đốc công ty rất mong muốn có được một hệ thống Camera không những chỉ quan sát thấy các hành vi như: xâm nhập bất hợp pháp, trộm cắp tài sản,… của công ty mà còn là một công cụ giúp các ban giám đốc quan sát và điều hành các hoạt động đang diễn ra tại công ty. Hơn thế nữa là có thể giới thiệu trực tiếp với các bạn hàng về năng lực và khả năng của công ty thông qua mạng Internet.
– Kiểm soát được các hoạt động diễn ra tại Công ty như: Các hoạt động ra vào công ty, quá trình làm việc của công nhân tại các xưởng sản xuất, kho bãi của công ty, Phát hiện kịp thời được các sự cố như cháy nổ nguy hiển đến tính mạng của con người cũng như thiệt hại về tài sản trong quá trình sản xuất.
– Quan sát được các hành vi của công nhân và lưu được hình ảnh các hoạt động đang diễn ra tại nhà máy một cách rõ ràng, nhanh chóng và chính xác và thể hiện được ngày giờ ra vào.
– Ngăn chặn và kiểm soát được các hoạt động xâm nhập bất hợp pháp một cách hiệu quả cả ban ngày lẫn ban đêm. Lưu trữ được dữ liệu để có thể làm cơ sở, bằng chứng.
– Khả năng giám sát từ xa qua mạng Internet giúp Nhà quản lý kiểm soát, điều hành được tình hình, hoạt động của công ty hiệu quả.
– Dễ dàng trong việc theo dõi hình ảnh, thuận tiện trong thao tác các chức năng và quản lý dữ liệu cũng như thiết bị trong quá trình giám sát và theo dõi.
– Đáp ứng được chi phí đầu tư ban đầu.v..v..
3. Hệ thống Camera giám sát
3.1. Cấu hình của hệ thống:
– Phần thiết bị ngoại vi: Thiết bị xử lý hình ảnh, ống kính, chân đế, vỏ bảo vệ, đèn hồng ngoại cho phép quan sát vào ban đêm, các bộ khuếch đại tín hiệu video.
– Phần thiết bị truyền dẫn: Dây cáp đồng trục tuyền tín hiệu hình ảnh, các ống nghen bảo vệ đường dây.
– Phần thiết bị trung tâm: Bộ xử lý trung tâm như bộ chia hình, đầu ghi hình, màn hình giám sát.
3.2.1. Camera:
Bao gồm Lens, vỏ chứa camera và chân đế.
a. Camera: Thu các tín hiệu AV truyền về Computer hoặc Tivi monitor để theo dõi. Có Camera màu và trắng đen
b. Lens: thấu kính, Để chỉnh tầm nhìn rộng hay xa gần.
c. Vỏ chứa camera: Dùng bảo quản camera trong trường hợp lắp đặt camera ở ngoài trời.
d. Chân đế: dùng để gắn camera (nếu dùng loại Camera tròn thì không cần).
3.2.2. Amplifier:
Bộ khuếch đại tín hiệu, tùy thuộc vào khoảng cách từ Camera đến máy tính trung tâm hay tivi.
– Nếu < 100m : đấu trực tiếp từ camera đến máy tính trung tâm
– Nếu > 100m : dùng thêm bộ khuếch đại tín hiệu (Amplifier) cho việc truyền và nhận tín hiệu.
3.2.3. Cable AV:
– Là cáp đồng trục, truyền tín hiệu AV từ camera về TV và computer.
3.2.4. TiVi:
– Nên dùng TV màu, vì camera là camera màu.
3.2.5. Switch AV:
a. Thu các tín hiệu AV truyền đến từ Camera, sau đó hiển thị lên màn hình tivi để theo dõi.
b. Tùy thuộc vào số lượng camera mà sử dụng loại : 4, 6, 8 hoặc 16 kênh.
c. Tuỳ thuộc vào Camera màu hay trắng đen mà sử dụng bộ phân kênh cho phù hợp.
3.2.6. DVR/DVD Record:
– Là bộ ghi hình bằng đĩa CD/DVD hay bằng băng từ.
– Đầu ghi có nhiều chủng loại kết nối camera, như 4 camera, 8 camera, 9 camera, 16 camera.
– Nếu dùng đầu ghi AVC760AS, ổ cứng 30 Ghz lưu được 120 giờ. Nhưng với công nghệ nén H.264 – đầu ghi STL KE-6000MX Series, có thể lưu trữ 120 giờ và truyền đẫn đường truyền internet không bị giựt hình.
3.2.7. Computer: (Có thể thay bằng PC Based):
– Máy vi tính có cấu hình từ Pentium III trở lên. Sử dụng computer kết hợp với card thu hình (qua khe cắm PCI) để thu các tín hiệu AV/Out truyền về từ các Camera. Sau đó, máy vi tính sử dụng phần mềm để điều khiển và hiển thị các kênh Camera trên màn hình vi tính để theo dõi.
– Lưu trữ thông tin dữ liệu dưới dạng đĩa CD-Rom/CD-RW/DVD, hoặ lưu vào ổ cứng HDD, ổ Zip… hay băng từ (đầu ghi VCR).
– Nếu dùng card TVC404, ổ cứng 30 Ghz lưu được 120 giờ. Nhưng với công nghệ nén H.264 – Dùng card TVT2008, có thể lưu trữ 120 giờ

3.2.8. Card:
– Card có nhiều loại:
– Khả năng mở rộng: Trong tương lai, sẽ kết nối hệ thống khi công ty mở rộng thêm khu vực cần giám sát.

– Card thu hình DVR (Digital Video Recording): được gắn vào máy vi tính (qua khe cắm PCI) để thu các tín hiệu AV từ camera truyền đến.
+ DSSDVR-2000 X: Sử dụng công nghệ nén MPEG4
+ DSSDVR-3000 X: Sử dụng công nghệ nén H.264
3.2.9. PTZ Controller:
– Được lắp đặt vào trong máy vi tính. Mục đích của PTZ Controller là đều khiển Zoom của camera (Camera có zoom)
3.2.10. Hub:
– Kết nội mạng nội bộ với nhau (LAN), thông qua mạng ta có thể giám sát.
3.2.11. Modem
– Giám sát từ xa bằng internet: Dùng thiết bị modem (Dial-up, ISDN, ADSL, Leased-line,…) : kết nối giữa máy Remote Monitor và máy Control Server thông qua mạng internet dùng chuẩn TCP/IP.
3.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống:
– Toàn bộ hình ảnh được các Camera quan sát tiếp nhận và được chuyền về trung tâm thông qua mạng cáp truyền dẫn tín hiệu riêng của từng Camera.
– Tại trung tâm, tín hiệu truyền về từ các Camera được xử lý nhờ bộ chia hình sau đó đưa lên màn hình để theo dõi và giám sát. Màn hình giám sát có khả năng hiển thị luân phiên các hình ảnh (chia nhiều hình ảnh hay hiển thị một hình ảnh).
– Hình ảnh được lưu lại trên trong ổ cứng nhờ đầu ghi chuyên dụng và có thể phát lại vào bất cứ lúc nào. Việc tìm kiến hình ảnh lưu trữ rất thuận tiện nhanh chóng nhờ khả năng tìm kiếm theo thời gian của đầu ghi hình.
– Với Camera IP kết hợp với công nghệ ADSL. Người sử dụng theo dõi được hình ảnh ở bất cứ đâu
4. Lợi ích, phạm vị và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
4.1. Lợi ích chung
– Dễ dàng quả lý và giám sát từ xa thông qua hệ thống mạng tại công ty, mạng Internet.
– Là công cụ để kiểm soát tình hình công việc, đánh giá năng lực của nhân viên và bằng chứng thiết thực trong việc bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiêp.
– Giảm chi phí trong việc giới thiệu và quản cáo Doanh nghiệp.
– Dễ dàng trong việc thay thế, nâng cấp, sử dụng và quản trị hệ thống
– Chi phí quản lý và đầu tư giảm.
4.2. Phạm vị
– Đối tượng phục vụ: Nhà quản lý điều hành các công việc cần thiết để quản lý và giám sát tình trạng an ninh của công ty.
– Đối tượng giám sát:
+ Người ra vào công ty, công nhân sản xuất.
+ Sự xâm nhập bất hợp pháp vào ban ngày cũng như ban đêm tại khu vực cổng ra vào của công ty.
+ Giám sát qui tình hoạt động sản xuất của nhà máy.
4.3. Yêu cầu kỹ thuật
– Tính ổn định và Tính sẵn sàng cao: Hệ thống phải hoạt động ổn định, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Đây là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của dự án.


II. HIỆN TRẠNG, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP
1. Hiện trạng của các doanh nghiệp hiện nay.
– Các cấp lãnh đạo nhận thức được tầm quan trọng trong việc ứng dụng kho học công nghệ vào việc hỗ trợ quản lý con người để nâng cao năng suất làm việc.
– Diện tích công ty rộng, các phân xưởng sản xuất có không gian rộng, nhiều thiết bị máy móc có giá trị cao, có nhiều cửa ra vào phân xưởng cùng với số lượng công nhân đông nên việc kiểm soát thiết bị máy móc và nhân viên làm việc là rất khó khăn.
– Do diện tích của công ty quá rộng, nhiều ngõ ngách, tường rào bao quanh thấp, lại ở khu vực không đông dân cư nên rất khó khăn trong việc kiểm soát an ninh do đó chi phí cho việc thuê bảo vệ và chi phí quản lý tăng cao mà vẫn không giải quyết triệt để được việc bảo vệ an ninh cho nhà máy.
– Số lượng công ty ngày một đông lên và công nhân của công ty phải làm việc ngày đêm (làm việc 3 ca).
– Giám đốc thường xuyên phải đi công tác và làm việc tại văn phòng ở Hà Nôi.
2. Giải pháp đề xuất.
2.1. Giải pháp và thiết bị được lựa chọn
– Hệ thống camera sẽ được lắp đặt:
+ Quan sát bao quanh khu vực bên ngoài các phân xưởng nhằm quan sát bao quát khu vực sân và tường rào bao quanh nhà máy.
+ Quan sát bao quát các hoạt động diễn ra trong văn phòng làm việc, các xưởng sản xuất chính của nhà máy.
+ Có thể quan sát trực tiếp tại nhà máy và giám sát từ xa qua mạng LAN, Internet.
+ Có thể mở rộng và thay đổi thiết bị theo quá trình phát triển và những định hướng lâu dài của công ty.
– Thiết bị lựa chọn:
+ Thiết bị camera giám sát của hãng cung cấp thiết bị camera hàng đầu thế giới: Độ phân giải thích hợp, độ nhạy sáng cao, ống kính thay đổi tùy theo vị trí cần quan sát
+ Đầu ghi và chia hình kỹ thuật số chuyên dụng của hãng TeleEye (Hồng Kông): ứng dụng công nghệ chuẩn nén SMAC-M giảm dung lượng chiếm băng thông trên mạng ADSL để nâng cao khả năng giám sát từ xa.
+ Phụ kiện: Hộp bảo vệ, Chân đế, Adaptor,… của nước ngoài
2.2. Tiêu chí phân tích và đánh giá
– Qua phân tích hiện trạng thực tế của nhà máy, phân xưởng trên các khu công nghiệp. và những nhu cầu thực tế của ban giám đốc
– Thiết bị của của các hãng camera hàng đầu thế giới đã được chúng tôi thử nghiệm, lắp đặt và cũng lắp đặt rất nhiều trên thị trường.
– Được khách hàng công nhận và đánh giá là sản phẩm có chất lượng tốt và tính ổn định cao.
– Sản phẩm được chúng tôi nhập tại hãng và được hãng tư vấn giải pháp và hỗ trợ về giá cả.
2.3. Mục đích
– Giám sát mọi hoạt động đang diễn trong nhà máy (Chỉ cần quan sát bao quát, thấy được công nhân đang làm việc, thấy được những hành động xâm nhập bất hợp pháp, phát hiện kịp thời các sự có như hỏa hoạn, tai nạn,…)
– Giám sát các hoạt động diễn ra trong xưởng sản xuất, trong nhà kho.
– Giám sát khu vực tường rào bao quanh, sân và cổng ra vào của nhà máy (Các camera có khả năng quay quét).
– Tại văn phòng ở Hà Nội hoặc bất cứ nơi đâu đều có thể giám sát được các hoạt động diễn ra thông qua mạng Internet.
– Phát hiện kịp thời những nhân viên nghỉ giải lao không đúng giờ quy định hoặc không chịu làm việc cẩn thận.
III. KẾT LUẬN VÀ DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG
1. Kết luận
– Với mong muốn đem lại cho khách hàng những giải pháp Camera giám sát (CCTV) tốt nhất nhằm cung cấp cho người quản lý một công cụ đắc lực trong việc theo dõi, cung cấp những bằng chứng chính xác nhất với hình ảnh sắc nét để có thể đưa ra được quyết định nhanh và chính xác trong công việc. Điều không kém phần quan trong là có thể tiết kiệm được chi phí quản lý, nâng cao hiệu suất công việc.
– Với mục tiêu đề ra trong quá trình thực hiện dự án nhằm đáp ứng được những mong muốn của khách hàng là:
+ Đảm bảo chất lượng dự án: Chất lượng sản phẩm và đảm bảo tiến độ thi công dự án .
+ Đảm bảo chất lượng dịch vụ sau bán hàng: Luôn có đội ngũ kỹ thuật chuyên trách bảo hành thiết bị tại công trình, hướng dẫn những khó khăn gặp phải trong quá trình sử dụng. Kiểm tra định kỳ để hệ thống luôn luôn hoạt động 24/24.
2. Dịch vụ sau khi hoàn thành dự án.
Hỗ trợ sử dụng thiết bị và phần mềm:
– Chúng tôi hỗ trợ việc sử dụng thông qua hệ thống Điện thoại, Email hoặc đến trực tiếp Công ty khi bên khách hàng có yêu cầu, và định kỳ kiểm tra kỹ thuật của hệ thống.

Sơ đồ hệ thống camera quan sát hd